Cùng tìm hiểu phần 2 của bài viết Những kiến thức về tiền sử dụng đất mà bạn nên biết
Các tính chi phí tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở
* Trường hợp áp dụng
– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 sang làm đất ở.
– Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
* Mức thu tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Cụ thể:
Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng
Bước 2: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng
Bước 3: Tính theo công thức trên
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Số tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Cụ thể:
Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng
Bước 2: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng
Bước 3: Tính theo công thức trên.
Trường hợp 3: Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
* Không phải nộp tiền sử dụng đất
Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
* Phải nộp tiền sử dụng đất
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Cụ thể:
Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng
Bước 2: Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Bước 3: Tính theo công thức trên.
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích
Cụ thể:
Bước 1: Xác định giá đất trong bảng giá đất hiện đang áp dụng
Bước 2: Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Bước 3: Tính theo công thức trên.
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích
Các vấn đề liên quan về nộp tiền sử dụng đất
Làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất ở đâu?
Người muốn làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất phải đến UBND cấp xã tiến hành xác định đối tương cần phải nộp tiền và số tiền cần phải nộp cho nhà nước. Sau khi hoàn thành thủ tục người nộp tiền đến khu bạc nhà nước hoặc chi nhánh ngân hàng ủy quyền để nộp tiền sử dụng đất.
Chậm nộp tiền sử dụng đất bị xử phạt ra sao?
Người sử dụng đất khi được Nhà nước giao, cho thuê đất phải nộp tiền sử dụng đất theo đúng số tiền và thời gian nộp. Trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất bị xử lý thế nào?
Thời hạn nộp tiền sử dụng đất
Khoản 4 Điều 14 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, thời giạn nộp tiền sử dụng đất được quy định như sau:
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo Thông báo.
– Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo.
Quá thời hạn trên, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ.
Theo đó, tiền sử dụng đất chậm nộp được xác định theo công thức sau:
Tiền chậm nộp | = | 0,03% | x | Số tiền thuế chậm nộp | x | Số ngày chậm nộp |
Tổng hợp kiến thức về nộp tiền sử dụng đất tại đâu
Bảng tổng hợp kiến thức
Thủ tục: | Trình tự xác định tiền sử dụng đất (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất). |
Trình tự thực hiện: | – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận một cửa theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai) cấp phát đầy đủ và hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) kê khai nộp hồ sơ tương ứng với từng loại thủ tục về giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định. – Người sử dụng đất kê khai, nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ thì trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và luân chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định. – Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin và luân chuyển cho cơ quan thuế đối với hồ sơ không có khoản được trừ; luân chuyển đồng thời cho cơ quan thuế và cơ quan tài chính đối với hồ sơ có khoản được trừ để xác định tiền sử dụng đất; xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất theo quy định, – Cơ quan thuế sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có) thì xác định và ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất. Trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định tiền sử dụng đất thì cơ quan thuế đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai xác định, bổ sung thông tin. – Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, cơ quan thuế phải thực hiện chuyển thông báo đến người sử dụng đất. – Người sử dụng đất thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời hạn tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế. |
Cách thức thực hiện: | Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ: – Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016. – Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có). – Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). – Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định của pháp luật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo như sau: – Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. – Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế, cơ quan tài chính. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định (xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính): Cơ quan thuế b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan thuế. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan tài chính. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Thông báo nộp tiền sử dụng đất |
Phí, Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Tờ khai lệ phí trước bạ; Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo biểu mẫu tương ứng với từng trường hợp ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | – Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. – Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. – Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. – Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất. |
Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Mẫu số 01. Thông báo nộp tiền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính. |
Trên đây là thông tin về việc nộp tiền sử dụng đất của Times Pro cung cấp đến độc giả, quý độc giả quan tâm có thể tham khảo các bài viết liên quan của Times Pro dưới đây!
Những loại giấy tờ nhà đất khi cho thuê nhà cần thiết phải có (timespro.com.vn)
Những loại giấy tờ nhà đất khi cho thuê nhà cần thiết phải có (timespro.com.vn)
Đổi sang thẻ CCCD có cần đính chính giấy tờ đất (timespro.com.vn)
Đánh giá bài viết!