Khi thực hiện hoạt động mua bán bất động sản, người bán và người người cần phải chịu các loại thuế phí mua bán bất động sản nào, hãy tìm hiểu ngay nhé.
1. Thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân khi thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng bất động sản sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Theo Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012) quy định các trường hợp thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải chịu thuế thu nhập cá nhân gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Đối với loại thuế phí mua bán bất động sản này, cá nhân chịu thuế là bên bán bất động sản với mức thuế suất là 2% giá trị của bất động sản ghi nhận tại Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản. Có thể minh họa bằng ví dụ cụ thể như sau: Giữa ông A (bên bán) và ông B (bên mua) ký kết hợp đồng chuyển nhượng bất động sản với giá 3 tỷ đồng, thì số thuế thu nhập cá nhân ông A phải nộp là: 3 tỷ đồng x 2% = 60 triệu đồng.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp được miễn loại thuế phí mua bán bất động sản trên. Cụ thể, theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2014 thì cá nhân chuyển nhượng được miễn thuế khi: “1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.”
Bạn có thể tham khảo Mẫu tờ khai khi thuế thu nhập cá nhân tại đây!
2. Lệ phí trước bạ
Khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người nhận chuyển nhượng (người mua đất) cần phải tiến hành đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 30 ngày và phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định.
Loại thuế phí mua bán bất động sản này được quy định tại các Điều 6, 7, 8 tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Lệ phí trước bạ. Theo quy định thì căn cứ tính loại thuế phí mua bán bất động sản này là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ.
Loại thuế phí mua bán bất động sản trên được quy định chi tiết tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định đối với từng loại bất động sản mà áp dụng cách tính giá lệ phí trước bạ khác nhau. Cụ thể:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ | = | Giá đất tại Bảng giá đất | x Thời hạn thuê đất |
70 năm |
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt.
Và mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Như vậy, có thể xác định được công thức tính loại thuế phí mua bán bất động sản này là: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%.
Bạn có thể tham khảo Mẫu tờ khai khi lệ phí trước bạ tại đây!
3. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính thì Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu loại thuế phí mua bán bất động sản này.
Bên cạnh đó, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cũng có thẩm quyền quyết định đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật phí và lệ phí gồm: Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Do đó, nếu bạn thuộc một trong các đối tượng trên thì có thể được miễn, giảm loại thuế phí mua bán bất động sản trên.
Thực tế hiện nay khi các bên thực hiện việc mua bán bất động sản thì nhiều trường hợp bên bán sẽ chi trả toàn bộ loại thuế phí mua bán bất động sản này, hoặc có trường hợp hai bên cùng thỏa thuận mỗi bên chịu ½ phí. Tuy nhiên những thỏa thuận này nên được trao đổi trong quá trình thực hiện mua bán bất động sản và nếu xét thấy cần thiết có thể thể hiện tại hợp đồng mua bán, chuyển nhượng.
Bạn có thể tham khảo mẫu Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại đây!
4. Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng
Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được quy định chi tiết tại điểm a7 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Theo Thông tư thì loại thuế phí mua bán bất động sản này được xác định theo giá trị của tài sản hoặc giá trị của hợp đồng, giao dịch.
Ngoài 4 loại thuế phí mua bán bất động sản kể trên thì khi mua bán bất động sản, các bên sẽ phải chịu thêm lệ phí địa chính quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thì Lệ phí địa chính là 15.000 đồng.
Mức thu như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Trên đây là bài viết về các loại thuế phí cần phải đóng khi mua bán bất động sản, nhà đất. Quý độc giả quan tâm đến các vấn đề liên quan có thể tham khảo các bài viết dưới đây!
Những loại giấy tờ nhà đất khi cho thuê nhà cần thiết phải có (timespro.com.vn)
Những điều cần biết về quy trình làm sổ đỏ phần II (timespro.com.vn)
Đổi sang thẻ CCCD có cần đính chính giấy tờ đất (timespro.com.vn)
Đánh giá bài viết!