Giấy tờ nhà đất khi cho thuê nhà là những thủ tục pháp lý quan trọng cần phải có để có thể thực hiện các giao dịch cho thuê nhà đất theo đúng quy định của pháp luật. Những loại giấy tờ này sẽ giúp chứng minh và xác nhận giao dịch cho thuê nhà đất được thực hiện một cách hợp pháp. Vậy khi cho thuê nhà đất cần những loại giấy tờ nào? Bạn có thể tham khảo những loại giấy tờ này như sau.
Giấy tờ thủ tục chứng minh nhà đất được phép thực hiện các giao dịch
Theo điều luật về nhà ở được ban hành vào năm 2014 khoản 1 điều 118 nằm tại các mục b,c và d thì cho thuê nhà đất cần phải đảm bảo thỏa mãn các loại điều kiện như sau:
Mục b khoản 1 điều 118: Những loại nhà đất không thuộc diện đang có sự tranh chấp xảy ra, không có khiếu nại hay kiện tụng liên quan đến quyền sở hữu nhà đất. Đang trong thời gian sở hữu nhà với những trường hợp chủ sở hữu nhà có thời hạn.
Mục c khoản 1 điều 118: Nhà đất không trong tình trạng bị kê biên nhằm thực hiện thi hành án và không kê biên chấp hành những quyết định về hành chính. Khi đã có hiệu lực pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Mục d khoản 1 điều 118: Những loại nhà đất không nằm trong diện đất có quyết định thu hồi, không thuộc diện giải tỏa và phá dỡ được quyết định bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhà đất phải được đảm bảo an toàn và chất lượng có hệ thống điện nước, nơi thoát nước đầy đủ và phải đảm bảo giữ vệ sinh môi trường.
Nếu như cho người nước ngoài hoặc các tổ chức nước ngoài thuê nhà đất thì cần phải chuẩn bị giấy phép về an ninh và trật tự, an toàn trong phòng cháy và chữa cháy được cấp bởi các cơ quan nhà nước.
Bên cho thuê nhà đất phải là chủ sở hữu/ được chủ sở hữu cấp phép, ủy quyền. Có đủ năng lực hành vi dân sự và tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện các giao dịch theo quy định của luật dân sự.( Theo điều 119 luật nhà ở bàn hành năm 2014)
Bên thuê nhà đất phải có đủ năng lực hành vi dân sự và tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện các giao dịch theo quy định của luật dân sự, không cần đăng ký thường trú tại địa phương. Nếu là người nước ngoài và những người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài cũng cần phải đủ hành vi năng lực dân sự.
Nếu người thuê nhà đất muốn chuyển nhượng phải có tư cách pháp lý được ủy quyền bởi các cơ quan quản lý của nhà nước, chấp hành những quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam về những vấn đề liên quan.
Hợp đồng cho thuê nhà đất
Khi cho thuê nhà đất cần có hợp đồng thuê nhà buộc phải công chứng và có sự chứng thực của các cơ quan có thẩm quyền. Một số trường hợp, không cần phải công chứng hợp đồng cho thuê:
- Cho thuê nhà đất do thuộc sở hữu của nhà nước
- Cho thuê nhà đất xã hội, nhà đất tái định cư
- Cho thuê nhà đất có sự ủy quyền quản lý của nhà nước
- Nếu tặng nhà tình nghĩa/ nhà tình thương thì không cần công chứng
- Nếu góp vốn đầu tư bằng nhà đất một bên thuê/ cho thuê là tổ chức
Nếu như các cá nhân ở những trường hợp trên có nhu cầu thì vẫn có thể đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để công chứng, chứng thực. Đối với những trường hợp còn lại nếu không có sự chứng thực của nhà nước thì cả hai bên sẽ không thể đảm bảo quyền lợi của mình khi có vấn đề xảy ra.
Hợp đồng cho thuê nhà để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ các bên tham gia
Các điều khoản có trong hợp đồng cho thuê nhà đất
Hợp đồng cho thuê nhà đất điều 4,5,6
Hai bên xác nhận và cả hai bên đều phải giữ hợp đồng cho thuê
Link tải:
Biên bản, giấy tờ xác nhận tiền đặt cọc cho thuê nhà đất
Biên bản, giấy tờ xác nhận tiền đặt cọc là giấy tờ nhà đất khi cho thuê không thể thiếu vì nó là loại tài liệu pháp lý để có thể làm mình chứng cho giao dịch nhà đất trên thực tế. Biên bản này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi cho cả bàn bên thuê và cho thuê nhà đất. Vì thế khi đặt cọc thuê nhà đất cả hai bên cần chắc chắn có biên bản này để làm mình chứng phòng trừ trường hợp bất trắc.
Giấy tờ xác nhận đã tiền đặt cọc khi cho thuê nhà đất
Bên bản cần sự chứng thực và xác nhận của cả hai bên
Link tải:
Quy định nộp thuế nhà đất cho thuê có doanh thu lớn hơn 100 triệu/ năm
Quy định liên quan đến việc nộp thuế môn bài
- Doanh thu lớn hơn 500.000.000 đồng/năm sẽ phải nộp 1.000.000 đồng/năm
- Doanh thu lớn hơn 300.000.000 đồng/năm sẽ phải nộp 500.000 đồng/năm
- Doanh thu lớn hơn 100.000.000 đồng/năm đến 300.000.000 đồng/năm sẽ phải nộp 300.000 đồng/năm
Nếu có xảy ra phát sinh vào cuối năm ( nghĩa là ngày 01/07) thì chỉ cần nộp 50% thuế môn bài của cả năm.
Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN
- Thuế GTGT= Doanh thu *5%
- Thuế TNCN= Doanh thu *5%
Thuế nhà đất cho thuê có doanh thu lớn hơn 100 triệu/ năm thì số thế sẽ cần nộp là thuế GTGT + thuế TNCN + phí môn bài.
Hồ sơ khai thuế
- Hợp đồng cho thuê nhà đất
- Bản sao CMND/ CCCD công chứng của người cho thuê nhà đất
- Đối với lần khai thuế đầu tiên cần có phụ lục mẫu 01-1/BK-TTS.
- Tờ khai báo mức lệ phí môn bài theo quy định
Thủ tục nộp thuế nhà đất cho thuê có doanh thu lớn hơn 100 triệu/ năm
- Tiến hành khai báo thuế và các cơ quan nhà nước sẽ tiến hành xác định khoản tiền thuế mà bạn cần nộp và sẽ có thông báo về việc nộp thuế.
- Thông báo sẽ có thời gian, số tiền thuế phải nộp và nơi nộp thuế. Thông báo chậm nhất có thể diễn ra là ngày 30/9 đối với cá nhân và hộ gia đình, còn đối với doanh nghiệp thì chậm nhất vào 31/12.
- Sau khi đã nhận được thông báo thì người đóng thuế có thể gửi phản hồi và các cơ quan sẽ tiến hành giải đáp trong 10 ngày.
- Sau khi giải quyết tất cả những phải hồi thì người nộp thuế sẽ tiến hành nộp theo quy định.
- Tùy vào các vùng khác nhau sẽ nộp thuế ở những nơi khác nhau có thể là cơ quan thuế tại huyện, thị xã hoặc UBND xã…
Trên đây là những giấy tờ nhà đất khi cho thuê mà chúng ta cần chuẩn bị để đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Bất kỳ giao dịch cho thuê nhà đất nào cũng cầm các loại giấy tờ này vì thế các bạn hãy chuẩn bị đầy đủ nhé.
Đánh giá bài viết!