Tin tức
20/12 2022

Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên cập nhập mới nhất 2020-2024

  • 4233
  • 0/5 trong 0 Đánh giá

Dưới đây là bảng giá đất của tỉnh Thái Nguyên được ban hành theo quyết định 46/2019/QĐ-UBND. Bảng giá đất giúp người dân tham khảo mức giá hợp lý trong quá trình trao đổi mua bán đất.

bang-gia-dat-tinh-thai-binh-times-pro
Đặc sản chè Thái Nguyên

I, Vấn đề chung bảng giá đất của tỉnh Thái Nguyên

Bảng giá đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chính quyền ban hành dựa trên quá trình khảo sát thông tin giá đất tại thành phố đó.

Thông thường bảng giá đất có giá thấp hơn khá nhiều với giá trị thật của thị trường. Thường là 2 đến 3 lần. Từ đó người mua có thể có mức giá cơ bản để tiến hành tham khảo, cân nhắc để tiến hành trao đổi mua bán ở mức giá hợp lý nhất.

Bảng giá đất cũng được chính quyền áp dụng để bồi thường, nếu như có giải tỏa mặt bằng để tiến hành xây dựng các dự án của nhà nước. Tuy nhiên quá trình giải phóng mặt bằng tùy vào thực tiễn mặt bằng, công trình xây dựng mà có thể có sự tăng hoặc giảm so với giá thành trong bảng giá đất.

Ngoài ra

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

Bên cạnh đó, giá các loại đất quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau:

Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

II – Tham khảo bảng giá đất của tỉnh Thái Nguyên theo file dưới đây

bang-gia-dat-tinh-thai-binh-times-pro
Bảng giá đất tỉnh Thái Nguyên

Tải về và tham khảo bảng giá đất file PDF

Tải về và tham khảo bảng giá đất file docx

Cách để tìm khu vực đất mình muốn nhanh nhất

Sau khi tải về file PDF hoặc file docx bạn tiến hành mở file đã tải.

Trường hợp các tỉnh/TP có nhiều khu vực đất khó tìm kiếm ấn tổ hợp phím Ctrl + A rồi ấn Ctrl + F hoặc Ctrl + H, sau đó nhập khu vực mình cần tìm vào ô đầu tiên

Sau đó ấn find next ( nếu không ra kết quả thì không có, nếu ra kết quả ấn find next đến khi đến khu vực mình cần tìm)

III – Một số lưu ý về văn bản quy định bảng giá đất của tỉnh Thái Nguyên

bang-gia-dat-tinh-thai-binh-times-pro
Một góc thành phố Thái Nguyên
  1. Thửa đất (khu đất) là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Sau đây gọi chung là thửa đt.
  2. Bản đ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.
  3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.
  4. Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
  5. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
  6. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
  7. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
  8. Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
  9. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  10. Đất để xây dựng công trình ngầm là phần đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
  11. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó.

đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp được quy định là loại đất được Nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng.

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất sau: Đất dùng để trồng cây lâu năm; Đất dùng để trồng cây hàng năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.

đất phi nông nghiệp

Nhóm đất này bao gồm các loại đất: Đất ở gồm đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị; Đất dùng xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; Đất dùng trong xây dựng các công trình sự nghiệp; Đất dùng trong mục đích sử dụng trong quốc phòng, an ninh; Đất dùng trong sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp; Đất sử dụng trong các mục đích phục vụ công cộng; Đất dùng trong xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất dùng để làm khu nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất ở trên các sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác.

Tìm hiểu về nhóm đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng của chúng ví dụ như đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng hay núi đá không có rừng cây.

Trên đây là bài viết thông tin đến quý độc giả về bảng giá đất tại tỉnh Thái Nguyên, các bạn có thể tham khảo các bài viết khác tại Times Pro dưới đây!

+ Biểu mẫu tài liệu: https://timespro.com.vn/tin-tuc/phap-luat-bat-dong-san/bieu-mau-tai-lieu/

+ Tin tức tổng hợp bất động sản: https://timespro.com.vn/tin-tuc/ban-tin-bat-dong-san-times-pro/

Đánh giá bài viết!

Tin tức liên quan

360 độ các Tỉnh/TP

360 độ tỉnh Hưng Yên - nơi tiềm năng thức giấc

  • 20/12/2022

360 độ những điều làm nên sự hấp dẫn của BĐS Quảng Ninh

  • 20/12/2022

360* những điều làm nên sự hấp dẫn của BĐS Thái Nguyên

  • 20/12/2022