Biểu mẫu Tài liệu
20/12 2022

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng và tài sản gắn liền với đất

  • 397
  • 0/5 trong 0 Đánh giá

Times Pro cung cấp quý độc giả biểu mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất dùng trong bất động sản  mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng mẫu đơn dưới đây!

Biểu mẫu cho tặng quyền sử dụng đất

Căn cứ pháp lý biểu mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

– Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

– Nghị quyết số 47/2016/ NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
– Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở và đất vườn, ao gắn liền với đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Mẫu hình ảnh và ký tự của biểu mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

bieu-mau-cho-tang-quyen-su-dung-d
Biểu mẫu cho tặng quyền sử dụng đất

Tải về biểu mẫu và tham khảo các biểu mẫu khác mà Times Pro cung cấp

1, Tải về biểu mẫu trên Times Pro tại đây!

2, Xem và Copy biểu mẫu trên Google docs tại đây!

Những lưu ý quanh biểu mẫu

Phần thông tin người liên quan như: họ và tên, năm sinh, quê quán, hộ khẩu thường trú,… tiến hành kê khai theo thông tin của người cần được kê khai.

Thời hạn giải quyết: Mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.)
Phí, lệ phí: 31.8.1. Đăng ký biến động:

– Đối với tổ chức:

+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000 đồng/hồ sơ;

Đối với Hộ gia đình, cá nhân:

+ Đối với các phường thuộc thành phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký biến động: 28.000 đồng/hồ sơ.

+ Đối với các thị trấn, xã còn lại: Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/hồ sơ.

31.8.2. Cấp đổi Giấy chứng nhận

– Đối với tổ chức:

+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:

Cấp quyền sử dụng đất: 920.000 đồng/hồ sơ.

Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ.

Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.

+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000 đồng/hồ sơ;

+ Lệ phí cấp Giấy: 50.000 đồng/hồ sơ

Đối tượng miễn nộp lệ phí:

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một phần thửa đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo các cuộc vận động của Nhà nước.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa đất do các tác động sạt lở tự nhiên.

 Đối với Hộ gia đình, cá nhân:

+ Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:

Cấp quyền sử dụng đất: 370.000 đồng/hồ sơ.

Cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 370.000 đồng/hồ sơ.

Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 460.000 đồng/hồ sơ.

Đối tượng miễn nộp phí:

– Hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

+ Lệ phí đăng ký biến động

Đối với các phường thuộc thành phố Huế, phường thuộc thị xã: Lệ phí đăng ký: 28.000 đồng/hồ sơ.

Đối với các thị trấn, xã còn lại: Lệ phí đăng ký: 14.000 đồng/hồ sơ.

+ Lệ phí cấp Giấy:

Đối với các phường thuộc thành phố Huế, phường thuộc thị xã: 20.000 đồng/hồ sơ;

Đối với các thị trấn, xã còn lại: 10.000 đồng/hồ sơ.

Đối tượng miễn nộp lệ phí:

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố, phường và thị trấn thuộc thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một phần thửa đất.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo các cuộc vận động của Nhà nước.

– Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa đất do các tác động sạt lở tự nhiên.

Cách ghi và lưu ý chung cho mọi loại giấy tờ, biểu mẫu

+ Phần họ và tên nên ghi in hoa có dấu.

+ Phần ngày tháng năm nên ghi 02 chữ số với ngày tư 1 đến 9 thành 01 đến 09.

+ Phần tháng nên ghi 02 chữ số với tháng 1 và tháng 2 thành 01 và 02.

+ Quê quán hay nhiều biểu mẫu ghi là nguyên quán có cùng một nghĩa. Một người thường có quê quán theo bố, một số trường hợp quê quán theo mẹ.

+ Hộ khẩu thường trú: là nơi cư trú thường xuyên nhất của công dân (thường được ghi 03 cấp xã, huyện, tỉnh).

+ Nơi đang cư trú, thường là nơi tạm trú (nếu có tạm trú) hoặc là nơi thường trú nếu không có nơi tạm trú (thường được ghi 03 cấp xã, huyện, tỉnh).

+ Phần CMND/CCCD: nên ghi số CCCD nếu có, vì sau này CCCD là giấy tờ chính của công dân khi tham gia bất kỳ giao dịch nào.

+ Những thông tin không bắt buộc phải có hoặc chưa có thì không bắt buộc phải điền. VD: thông tin vợ/chồng (không cần điền nếu bạn không có), số hộ chiếu, số fax, email,…

+ Khi viết hết thông tin mà phần dành để viết vẫn còn thừa nhiều dòng thì bạn có thể gạch chéo. Như vậy giúp đảm bảo sự thống nhất trong văn bản tránh việc thêm thắt văn bản sau này. ( bạn cũng có thể gạch chéo những phần không cần điền nếu được nhất trí từ 2 bên để tránh việc thêm thắt sau này).

+ Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.

+ Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

+ Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

+ Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Trên đây là biểu mẫu (…..) được Times Pro cập nhập và cung cấp đến quý độc giả, độc giả có thể tham khảo thêm các biểu mẫu khác sử dụng trong đất đai, bất động sản của Times Pro dưới đây!

Kho biểu mẫu chung: Biểu mẫu Tài liệu – Times Pro

Trang web bộ tài nguyên môi trường: https://monre.gov.vn/

Bản tin bất động sản: Bản tin bất động sản Times Pro – Times Pro

 

Đánh giá bài viết!

Tin tức liên quan