Biểu mẫu Tài liệu
20/12 2022

Biểu mẫu tờ khai lệ phí trước bạ dùng trong đất đai

  • 506
  • 0/5 trong 0 Đánh giá

Times Pro cung cấp quý độc giả biểu mẫu biểu mẫu tờ khai lệ phí trước bạ dùng trong đất đai trong giao dịch, biến động bất động sản mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng mẫu đơn dưới đây!

mau-to-khai-thue-nha-dat
Mẫu tờ khai thuế nhà đất Times Pro cung cấp

Các trường hợp sử dụng biểu mẫu tờ khai lệ phí trước bạ dùng trong đất đai

“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)

Mẫu hình ảnh và ký tự của biểu mẫu tờ khai lệ phí trước bạ dùng trong đất đai

mau-to-khai-thue-nha-dat
Mẫu tờ khai thuế nhà đất

Tải về biểu mẫu và tham khảo các biểu mẫu khác mà Times Pro cung cấp

1, Tải về biểu mẫu trên Times Pro tại đây!

2, Xem và Copy biểu mẫu trên Google docs tại đây!

Những lưu ý và cách ghi biểu mẫu tờ khai lệ phí trước bạ dùng trong đất đai

1 – Kỳ tính thuế

– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],

– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],

– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

2 – Tên người nộp thuế

– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

3 – Địa chỉ và thông tin khác

[06] – [12]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

4 – Đại lý thuế (nếu có)

– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế.

– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

5 – Mã số thuế

[14] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

[15] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

1 – Đất:

– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

– Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

2 – Nhà

– Cấp nhà, loại nhà:

Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).

– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

5 – Các giấy tờ có liên quan

Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

+ hợp đồng mua bán nhà đất;

+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

bieu-mau-phap-ly-dat-dai-times-pro
Biểu mẫu đất đai Times Pro

Cách ghi và lưu ý chung cho mọi loại giấy tờ, biểu mẫu

+ Phần họ và tên nên ghi in hoa có dấu.

+ Phần ngày tháng năm nên ghi 02 chữ số với ngày tư 1 đến 9 thành 01 đến 09.

+ Phần tháng nên ghi 02 chữ số với tháng 1 và tháng 2 thành 01 và 02.

+ Quê quán hay nhiều biểu mẫu ghi là nguyên quán có cùng một nghĩa. Một người thường có quê quán theo bố, một số trường hợp quê quán theo mẹ.

+ Hộ khẩu thường trú: là nơi cư trú thường xuyên nhất của công dân (thường được ghi 03 cấp xã, huyện, tỉnh).

+ Nơi đang cư trú, thường là nơi tạm trú (nếu có tạm trú) hoặc là nơi thường trú nếu không có nơi tạm trú (thường được ghi 03 cấp xã, huyện, tỉnh).

+ Phần CMND/CCCD: nên ghi số CCCD nếu có, vì sau này CCCD là giấy tờ chính của công dân khi tham gia bất kỳ giao dịch nào.

+ Những thông tin không bắt buộc phải có hoặc chưa có thì không bắt buộc phải điền. VD: thông tin vợ/chồng (không cần điền nếu bạn không có), số hộ chiếu, số fax, email,…

+ Khi viết hết thông tin mà phần dành để viết vẫn còn thừa nhiều dòng thì bạn có thể gạch chéo. Như vậy giúp đảm bảo sự thống nhất trong văn bản tránh việc thêm thắt văn bản sau này. ( bạn cũng có thể gạch chéo những phần không cần điền nếu được nhất trí từ 2 bên để tránh việc thêm thắt sau này).

+ Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.

+ Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

+ Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

+ Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

+ Đối với các biểu mẫu có các ô trống để điền thì dùng dấu x để điền vào các ô trống.

Trên đây là biểu mẫu được Times Pro cập nhập và cung cấp đến quý độc giả, độc giả có thể tham khảo thêm các biểu mẫu khác sử dụng trong đất đai, bất động sản của Times Pro dưới đây!

Kho biểu mẫu chung: Biểu mẫu Tài liệu – Times Pro

Trang web bộ tài nguyên môi trường: https://monre.gov.vn/

Bản tin bất động sản: Bản tin bất động sản Times Pro – Times Pro

Đánh giá bài viết!

Tin tức liên quan